Ôn thi Anh THPT quốc gia với 12 thì cơ bản + 10 mẹo học
Trong tiếng Anh có 12 thì và đây là những kiến thức cơ bản nhất để tạo nên “gốc rễ” của mọi kiến thức trong môn ngoại ngữ này từ ngữ pháp, từ vựng, cấu tạo câu… Những bạn học sinh đang ôn thi Anh THPT quốc gia chắc chắn không thể bỏ qua được phần kiến thức trọng tâm này. Sau đây chúng tôi sẽ tổng hợp 12 thì cơ bản một cách ngắn gọn, dễ hiểu, dễ ôn tập nhất.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 12 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
- VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
+ Khẳng định: S + Vs/es + O
+ Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
+ Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
- VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
+ Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
+ Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
+ Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
– Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
– Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
He eats rice every day. (Anh ấy ăn cơm hàng ngày.).
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
– Lưu ý: ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – PRESENT CONTINUOUS
– Công thức
+ Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
+ Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
+ Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
– Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
– Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ví dụ: The children are playing football now.
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ví dụ: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ví dụ: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ví dụ: He is coming tomorrow
– Lưu ý: Không dùng thí này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….
Ví dụ: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT
+ Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
+ Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
+ Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
– Từ nhận biết: already, not… yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
– Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
+ Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
+ Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
+ Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
+ Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tình thời gian là bao lâu.
+ For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tình thời gian là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS
+ Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
+ Phủ định: S + Hasn’t/ Haven’t + been V-ing + O
+ Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?
– Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
– Cách dùng thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai)
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – SIMPLE PAST
- VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
+ Khẳng định: S + V_ed + O
+ Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
+ Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
- VỚI TOBE
+ Khẳng định: S + WAS/WERE + O
+ Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
+ Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
– Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night.
– Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS
+ Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
+ Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V-ing + O
+ Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
– Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
– Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Những hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM – ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT
+ Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
+ Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O
+ Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?
– Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
– Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Khẳng định: S + had + been + V_ing + O
+ Phủ định: S + hadn’t + been V-ing + O
+ Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
– Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
– Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI – SIMPLE FUTURE
+ Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
+ Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
+ Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
– Cách dùng thì tương lai:
+ Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
+ Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
+ Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN – FUTURE CONTINUOUS
+ Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
+ Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
+ Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
– Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
– Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
– Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM –ING
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – FUTURE PERFECT
+ Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
+ Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
+ Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
– Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
– Cách dùng thì tương laii hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
+ Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
+ Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
– Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
+ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
+ Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
+ Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10 LƯU Ý KHI ÔN THI ANH THPT QUỐC GIA HIỆU QUẢ
1. Nắm chắc những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa trước khi học kiến thức nâng cao => Mục đích chống điểm liệt, làm được các câu dễ ăn điểm.
2. Trau dồi thật nhiều từ vựng đa dạng (bổ sung thêm những từ xuất hiện trong đề thi các năm).
3. Học từ vựng đi đôi với ngữ pháp. Tức là đặt câu theo ngữ cảnh, ngữ pháp, thời gian nói. Sau đó luyện đặt câu, luyện viết để thực hành kỹ năng đọc – viết (chiếm nhiều điểm trong bài thi THPT).
4. Hệ thống lại toàn bộ kiến thức quan trọng theo sơ đồ tư duy để nắm rõ đâu là kiến thức trọng tâm nhất, đâu là kiến thức không quá quan trọng => Tránh học tủ, học lệch, học lan man tốn thời gian.
5. Lên kế hoạch học tập trong mỗi tuần, tập trung vào việc học từ vựng + ngữ pháp, luyện viết + làm đề thi. Lập kế hoạch càng sớm càng có nhiều thời gian ôn thi Anh THPT.
6. Học phương pháp đọc đề nhanh, cách nhận biết nội dung đề bài, kỹ năng chọn lọc đáp án.
7. Trước ngày thi 10 ngày, tập trung tổng kết lại kiến thức cơ bản, tập trung phần lớn thời gian giải đề thi, tự chấm điểm, ôn lại kiến thức hổng. Sau đây là 1 số gợi ý về quỹ thời gian làm bài thi THPT môn Anh:
- Dạng ngữ âm: nên làm trong 3 phút
- Dạng chức năng giao tiếp: nên làm trong 1-2 phút
- Dạng hoàn thành câu: nên làm trong 15 phút
- Dạng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa: nên làm trong 3-4 phút
- Dạng tìm lỗi sai: nên làm trong 3 phút
- Dạng hoàn thành đoạn văn: nên làm trong 5 phút
- Dạng đọc hiểu: nên làm trong 20-25 phút
- Dạng kết hợp câu, viết lại câu: nên làm trong 5 phút
8. Trước ngày thi 3 ngày cần nắm rõ số báo danh, số phòng thi, thời gian thi môn Anh. Học cách khoanh nhanh đáp án, chiến lược làm bài thi. Cụ thể như sau:
– Với thời gian 60 phút – 50 câu hỏi, chúng ta cần phân bổ khoảng 50 phút làm bài và 10 phút rà soát lại toàn bộ các câu hỏi xem đã đúng hay chưa, bởi có rất nhiều câu hỏi dễ nhưng vì chủ quan nên khoanh sai, điều đó rất đáng tiếc.
– Với học sinh lực học trung bình, cố gắng làm đúng 100% số câu hỏi mức trung bình. Sau đó còn thời gian sẽ tập trung làm câu nâng cao (hoặc khoanh lụi nếu hết thời gian). Không tập trung quá nhiều vào những câu khó và chủ quan khi làm các câu dễ.
– Với học sinh lực học trung bình trở xuống, cảm thấy bài thi khó, không biết chọn đáp án nào có thể học mẹo cách khoanh lụi, mỗi câu khoanh lụi vẫn có sắc suất ăn điểm là 25%. Quy tắc khoanh lụi:
- Bước 1: Đọc và loại nhanh chóng ít nhất 1 đáp án dễ sai nhất (chắc chắn 100% sai)
- Bước 2: So sánh các đáp án còn lại để tìm ra điểm tương đồng/ khác nhau, loại tiếp đáp án sai
- Bước 3: Chọn đáp án có khả năng đúng/phù hợp nhất.
Ngoài ra còn có 1 quy tắc nữa đó là: Chia 50 câu hỏi thành 7 lượt khoanh, mỗi lượt khoanh gồm 7 câu lần lượt là: câu từ 1 đến 7, câu từ 8 đến 14… Lượt 1 (câu 1-7) khoanh toàn bộ đáp án A, lượt 2 (câu 8 đến 14) khoanh toàn bộ đáp án B… Quay vòng đáp án A, B, C, D cho đến khi hết 50 câu hỏi. Mẹo khoanh này đã được rất nhiều thầy cô chia sẻ cho các học sinh bởi nó đem lại sắc suất khoanh trúng tương đối cao.
9. Nghỉ ngơi thật sớm trước ngày thi tiếng Anh THPT, không ôn thi quá muộn. Bởi nếu ngủ muộn, sinh hoạt không điều độ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần làm bài thi.
10. Nếu bản thân có khả năng tập trung cao, các bạn có thể chọn ôn thi 1 mình vào bất cứ thời gian nào trong ngày. Bạn không cần thiết phải ôn thi cùng nhóm bạn bởi có thể bị xao nhãng, mất đi kỷ luật học tập.
Trên đây chúng tôi đã tổng hợp chủ đề kiến thức trọng tâm của 12 thì cơ bản cho những bạn học sinh lớp 12 ôn thi Anh THPT quốc gia. Chúc các bạn ôn thi thật hiệu quả và đạt được số điểm cao như mong đợi.