7 công thức tính chu vi, diện tích hình vuông đơn giản

Chu vi, diện tích hình vuông được tính như thế nào? Nắm được hệ thống công thức và mẹo làm bài được hướng dẫn trong bài viết này sẽ giúp các bạn chinh phục được các bài tập có liên quan tới hình vuông một cách dễ dàng. Cùng theo dõi nhé!

CÁC KIẾN THỨC VỀ HÌNH VUÔNG

Đối với bất cứ một loại hình học nào, muốn hiểu đúng bản chất công thức tính chu vi hay diện tích bạn cần nắm được rõ các yếu tố về góc, cạnh, đường chéo,… của nó.

Đối với hình vuông bạn cần phải nắm vững các yếu tố sau:

  • Bốn góc của hình vuông điều là góc vuông (góc 90º).
  • Bốn cạnh của hình vuông đều bằng nhau.
  • Đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối diện của hình vuông gọi là đường chéo.

CÔNG THỨC TÍNH CHU VI HÌNH VUÔNG LỚP 3

Khi bước vào lớp 3, các bạn sẽ phải làm quen với rất nhiều loại hình học khác nhau như hình vuông, hình tam giác hay hình chữ nhật. Điều quan trọng nhất là bạn cần phải biết cách phân biệt và vận dụng các công thức một cách linh hoạt để làm bài tập.

Sau đây là cách tính chu vi hình vuông lớp 3 một cách chi tiết nhất.

Công thức: Chu vi hình vuông được tính theo công thức: Độ dài cạnh nhân 4. (Hay hiểu một cách đơn giản là: chu vi hình vuông bằng tổng độ dài của 4 cạnh hình vuông).

Kí hiệu chu vi hình vuông: P

Đơn vị: đơn vị của cạnh thế nào thì chu vi của hình vuông sẽ có đơn vị như thế ấy.

→ Ví dụ: các cạnh có đơn vị là met (m), suy ra P có đơn vị là mét (m)

Công thức tính chu vi hình vuông: P = ax4 với: a là độ dài cạnh hình vuông.

Dưới đây là một vài ví dụ để các bạn hiểu rõ hơn về cách tính chu vi hình vuông.

Cho hình vuông ABCD, có độ dài cạnh bằng 5dm. Tính chu vi hình vuông ABCD

Hướng dẫn: 

Hình vuông ABCD có cạnh bằng 5dm. Áp dụng công thức tính chu vi hình vuông P = 4xa = 4.5 = 20 dm.

Vậy chu vi hình vuông ABCD bằng 20dm.

Công thức tính chu vi hình vuông

CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG LỚP 3

Khái niệm: Diện tích hình vuông được tính bằng bình phương độ dài cạnh hình vuông. (Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân cạnh)

Kí hiệu: S

Đơn vị: mét vuông, centimet vuông,… phụ thuộc vào đơn vị của độ dài cạnh là met hay centimet,…

Công thức tính diện tích: S = a²  Với: a là độ dài cạnh hình vuông.

Ví dụ:

Bài 1: Một mảnh đất hình vuông có cạnh là 10m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Giải:

Chiều dài cạnh của mảnh đất a= 10m. Áp dụng công thức tính diện tích hình vuông, ta có:

S = axa = 10 x 10 = 100m²

Bài 2: Cho hình vuông ABCD có chu vi bằng 24cm. Tính diện tích hình vuông ABCD.

Giải: Áp dụng công thức: P = 4xa => Chiều dài cạnh của hình vuông ABCD là: a = 24:4 = 6cm

Diện tích hình vuông ABCD là: S = 6 x 6= 48 cm²

Bài 3: Một miếng đất hình vuông được mở rộng về 1 phía là 5cm thì ta có được chu vi hình chữ nhật là 110m. Sau khi mở rộng diện tích, tính miếng đất có diện tích.

Giải:

Chu vi của miếng đất của hình vuông là 110 – 5 x 2 = 100 cm

Cạnh của miếng đất hình vuông là: 100 : 4 = 25 cm

Chiều dài miếng đất của hình chữ nhật là: 25 +5 = 30 cm

Sau khi mở rộng thì diện tích miếng đất là 25 x 30 = 750cm2

Công thức tính diện tích hình vuông

MỘT SỐ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ CÔNG THỨC TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG LỚP 3

Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi bằng 180m. Hỏi sau khi kéo chiều dài thêm 5m, phải kéo chiều rộng thêm bao nhiêu mét để được một hình vuông ?

Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Kéo thêm chiều dài 18m, chiều rộng 24m thì được một hình vuông. Tìm kích thước ban đầu của hình chữ nhật.

Bài 3: Một cái sân bóng hình vuông có chu vi bằng 24m, người ta mở rộng về bên trái 2m và về bên phải 3m. Hỏi sau khi mở rộng thì các cạnh của sân bằng bao nhiêu, chi vi mới bằng bao nhiêu.

Bài 4: Để ốp thêm một mảng tường người ta sử dụng hết 5 viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài bằng 24cm. Hỏi diện tích mảnh tường được ốp thêm bằng bao nhiêu?

Bài 5: Tính diện tích hình vuông biết diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài bằng 30cm và chiều rộng bằng 20cm.

Hy vọng qua bài viết này các bạn học sinh sẽ hiểu rõ hơn về công thức tính chu vi và diện tích hình vuông lớp 3. Hãy luyện thật nhiều bài tập để ghi nhớ công thức, từ đó giải toán nhanh chóng và dễ dàng hơn nhé!