Kiểu gen dị hợp là gì? Các phương pháp giải bài tập di truyền phân li độc lập

Kiểu gen dị hợp là gì? Các bài tập và phương pháp giải về di truyền phân li độc lập như thế nào? Cùng đi tìm hiểu trong bài viết này nhé!

KIỂU GEN DỊ HỢP LÀ GÌ?

Các gen dị hợp tử có thể có nhiều loại gen khác nhau cho cùng một kiểu hình cụ thể. Hiểu một cách đơn giản thì cấu trúc di truyền của một kiểu hình cụ thể sẽ không chứa một loại gen tương tự mà chứa hai loại gen cơ bản là trội và lặn. Chính vì vậy kiểu gen dị hợp tử hoặc alen sẽ có một gen trội và một gen lặn chịu trách nhiệm cho một đặc điểm cụ thể. Nếu trong trường hợp có kiểu gen dị hợp tử sẽ chỉ có gen trội được thể hiện thành kiểu hình. 

Trong sinh học không hề có quy tắc gen trội thuộc gen của mẹ, vì vậy bất kỳ một loại biểu hiện nào, từ gen trội tới gen lặn đều có thể được di truyền từ bất cứ cha mẹ nào. Nếu gen trội S từ bố mẹ có gen lặn s thì đời con cháu sẽ là dị hợp tử, gọi là Ss. Trong đó gen trội S sẽ chiếm ưu thế hơn so với gen lặn s.

CÁC DẠNG BÀI TẬP DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP

Xác định loại giao tử

Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử

Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng 

a) Xác định số giao tử

Một cơ thể dị hợp n cặp gen , các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.

Ví dụ 1: Kiểu gen Aa có 1 cặp dị hợp => 21 = 2  loại giao tử là A, a

Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp dị hợp =>23 = 2   8 loại giao tử

Kiểu gen AabbDdeeff có 2 cặp dị hợp =>22 = 2   có 4 loại giao tử

b) Cách xác định các giao tử của thể dị hợp

Xác định thành phần các giao tử của thể dị hợp bằng cách vẽ sơ đồ lưỡng phân, mỗi alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh (tính từ gốc lên ngọn)

c) Xác định tỉ lệ giao tử được tạo ra

Trong điều kiện các gen phân li độc lập với nhau thì tỉ lệ mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó.

Ví dụ 3: Cơ thể có kiểu gen AaBbccDd giảm phân bình thường không xảy ra đột biến. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định tỉ lệ loại giao tử abcd ?

Tỉ lệ giao tử a của cặp gen Aa là 1/2

Tỉ lệ giao tử b của cặp gen Bb là 1/2

Tỉ lệ giao tử  c của cặp gen cc là 

Tỉ lệ giao tử d của cặp gen Dd là 1/2

ð Tỉ lệ giao tử abcd là 1/2 x 1/2 x 1 x 1/2 = ⅛

TÍNH SỐ TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH Ở THẾ HỆ LAI

1-  Số kiểu tổ hợp:

Số kiểu tổ hợp =  số giao tử đực × số giao tử cái

* Chú ý:

Khi biết số kiểu tổ hợp à biết số loại giao tử đực, giao tử cái có thể suy ra số cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha hoặc mẹ hoặc ngược lại.

Ví dụ 4: Xét phép lai ♂Aa Bb DDEe x ♀Aa bb Dd ee

a) Xác định số giao tử đực và giao tử cái trong phép lai b) Ở  đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp ở đời con

Giải

a) Aa Bb DDEe có 3 cặp gen dị hợp 1 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 3

Aa bb Dd ee có 2 cặp gen dị hợp 2 kiểu gen đồng hợp có số kiểu giao tử là 2 2

b) Số tổ hợp ở đời con là 2 3 x 2 2  = 2 5   = 32 kiểu

2-  Số loại kiểu hình và số loại kiểu gen

Trong điều kiện các gen phân li độc lập thì  ở đời con

Số loại kiểu gen bằng tích số loại kiểu gen của từng cặp gen

Số loại kiểu hình bằng tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng

III. XÁC ĐỊNH TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH, PHÂN LI KIỂU GEN Ở ĐỜI CON

Xét các cặp gen phân li độc lập thì:

Tỉ lệ kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu gen của các cặp gen

Tỉ lệ phân li kiểu hình của một phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của các cặp tính trạng

Tỉ lệ của một kiểu hình nào đó thì bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình đó Ví dụ 6 : Xét phép lai có ♂ AaBbCcDdEe    x    ♀ aaBbccDdee.  các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy cho biết :

a) Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?

b) Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ là bao nhiêu?

c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?
Giải :

Xét từng cặp gen riêng rẽ

Số cặp gen

Tỷ lệ KG

Tỷ lệ KH

Aa   x   aa

1/2 Aa : 1/2 aa

1/2 trội : 1/2 lặn

Bb    x   Bb

1/ 4 BB :  2/4 Bb : 1/4 bb

3/ 4 trội :  1/4 lặn

Cc x  cc

1/2 Cc : 1/2 cc

1/2 trội : 1/2 lặn

Dd  x   Dd

1/ 4 DD :  2/4 Dd : 1/4 dd

3/ 4 trội :  1/4 lặn

Ee x  ee

1/2 Ee : 1/2 ee

1/2 trội : 1/2 lặn

ð  Tỷ lệ KH trội về gen A là 1/2,

ð  Tỷ lệ KH trội về gen B là 3/4,

ð   Tỷ lệ KH trội về gen C là 1/2,

ð   Tỷ lệ KH trội về gen D là 3/4,

ð  Tỷ lệ KH trội về gen E là 1/2.

Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là = 1/2 x  3/4 x 1/2 x  3/4 x 1/2 = 9/128

Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128

c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = 1/2 x 2/4 x 1/2 x 2/4 x 1/2 = 4/128 = 1/32

IV. XÁC ĐỊNH KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA P KHI BIẾT TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON

Xác định tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn có thể suy ra kiểu gen của bố mẹ

Cách giải

Xác định tỉ lệ kiểu hình lặn ở đời con => Xác định tỉ lệ giao tử lặn ở hai bên bố mẹ => Xác định kiểu gen của cơ thể bố mẹ

Ví  dụ  7 :  Ở đậu Hà Lan, gen A quy định quả màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu xanh. Cho lai  đậu Hà Lan có quả màu vàng với nhau, thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 vàng : 1 xanh.

Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai.

Nếu kết quả cho tỉ lệ 1 quả vàng : 1 quả xanh thì kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ phải như thế nào?

Giải

Xác định kiểu gen của bố mẹ: P: A− x  A− F1, 3 vàng ( A−) : 1 xanh ( aa)

Ở F1 thu được cây có quả màu xanh => Tỉ lệ kiểu hình lặn ( aa) = ¼ = ½ a x ½ a

ð  .Hai bên bố mẹ đều tạo ra giao tử a với tỉ lệ là 1/2

2. Kết quả có tỷ lệ 1 vàng : 1 xanh => lai phân tích => Kiểu gen, kiểu hình của P là Aa , quả màu vàng và aa quả màu xanh.

Trên đây là kiến thức về kiểu gen dị hợp là gì và một số bài tập cơ bản về di truyền phân ly độc lập. Dạng bài tập này khi làm rất dễ bị nhầm nên các bạn hãy lưu ý trong lúc làm bài để không bị mất điểm oan nhé. Nếu có bất cứ vấn đề gì không hiểu hãy comment ngay dưới bài viết này để được trả lời một cách nhanh nhất nhé!