Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12: Sơ đồ tư duy Hóa

Theo các thầy cô giáo chia sẻ, học sinh ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12 có thể học hiệu quả hơn nếu biết cách học bằng sơ đồ tư duy. Hôm nay, Chính Xác sẽ gửi đến cho các bạn nhóm sơ đồ tư duy Hóa và những bài tập test trình độ phần lý thuyết nhé!

ÔN THI TỐT NGHIỆP HÓA HỌC 12 BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY

1. Sơ đồ tư duy là gì?

Sơ đồ tư duy còn được goi là Mindmap. Đây được biết đến là phương pháp ghi chú thông minh bao gồm các ý tưởng sử dụng từ ngữ ngắn gọn, hình ảnh sinh động, ký hiệu dễ nhớ. Mục đích là để bộ não con người có thể tiếp cận, ghi nhớ kiến thức một cách nhanh chóng nhất. 

Sơ đồ tư duy có thể là dạng hình cái cây, cánh quạt, ngôi nhà, đám mây hay các ngôi sao. Hình dáng tùy thuộc vào sở thích của các bạn, miễn sao trình bày dễ hiểu, dễ nhớ và đúng trọng tâm kiến thức. 

2. Sơ đồ tư duy môn Hóa 

– Phần Este và Lipit

Để làm sơ đồ tư duy, chúng ta cần liệt lê kiến thức cơ bản phần này bao gồm những gì và công thức kèm theo như thế nào. Ví dụ:

  • Este của axit cacboxylic là sản phẩm của sự thay thế nhóm OH của axit bằng nhóm -OR’. R và R’ là các gốc hidrocacbon.
  • Este có nhiệt độ sôi thấp 
  • Este không tan trong nước và nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, đa số có mùi thơm.
  • Tính chất hoá học đặc trưng: phản ứng thuỷ phân (trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng
  • Este của glixerol với axit béo (C17H35COOH, C17H33COOH,..) gọi là chất béo (lipit) một loại thực phẩm của con người. 

Sau đó tập liệt kê ra 1 sơ đồ dễ nhìn nhất để học.

Ví dụ: Sơ đồ kiến thức Este và Lipit

Sơ đồ kiến thức Este và Lipit

=> Các phần khác làm tương tự như vậy, có thể tô màu theo ý thích để làm nổi bật hơn sơ đồ.

– Phần polyme

Sơ đồ tư duy Phần Polyme

– Phần cacbon:

Sơ đồ tư duy phần Cacbon

– Phần amino axit:

Sơ đồ tư duy Amino axit

BÀI TẬP TEST TRÌNH ĐỘ PHẦN LÝ THUYẾT THI HÓA THPT

Đây đều là những câu hỏi lý thuyết rất cơ bản và dễ ăn điểm, chỉ cần nhìn qua 2-4 giây bạn có thể khoanh được đáp án đúng. Chúng là những câu giúp bạn tránh điểm liệt và dễ dàng đạt điểm cao trong kỳ thi. Bạn có thể tra đáp áp và đối chiếu. Nếu bạn chỉ làm đúng dưới 10/20 câu cần xem lại và học lại bài nhé.

Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O

 A. 3 

B. 4 

C. 5 

D.2

Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của este?

A. Dùng làm dung môi (pha sơn tổng hợp)

B. Dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo, bánh, nước giải khát) và mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…)

C. HCOOR trong thực tế dùng để tráng gương, phích

D. Poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thuỷ phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán

Câu 5:. Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá là:

A. Thực hiện trong môi trường kiềm B. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác

C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc xúc tác

D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ

Câu 6: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Chất béo là chất rắn không tan trong nước

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ

C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố

D. Chất béo là trieste của glixerol với axit

Câu 7. Chọn câu sai trong các câu sau:

A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá

B. Muối natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng

C. Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được muối để sản xuất xà phòng

D. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng

Câu 8: Có các nhận định sau:

1. Chất béo là những este.

2. Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.

3. Các este không tan và nổi trên mặt nước là do chúng không tạo được lk hidro và nhẹ hơn nước

4. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn

5. Chất béo lỏng là những triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử

Câu 9: Các nhận định đúng là:

A. 1, 3, 4, 5 

B. 1, 2, 3, 4, 5 

C. 1, 2, 4 

D. 1, 4, 5

Câu 10. Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

A. Tinh bột B. Xenlulozơ C. Dầu mỏ D. Chất béo

Câu 11: Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải

B. Vì gây hại cho da tay 

C. Vì gây ô nhiễm môi trường 

D. Cả A, B, C

Câu 12:. Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp?

A. Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo “đầu phân cực, đuôi không phân cực”

B. Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp là dùng được với nước cứng vì ít bị kết tủa bởi ion canxi&magie

C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ

D. Chất giặt rửa có chứa gốc hiđrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm môi trường vì chúng bị các vi sinh

vật phân huỷ

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân 

B. Mantozơ và saccarozơ là đồng phân

C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân 

D. Mantozơ và saccarozơ đều là đisaccarit

Câu 14: Tính chất không phải của xenlulozơ là:

A. Thuỷ phân trong dd axit 

B. Tác dụng trực tiếp với CH3 – COOH (xt và nhiệt độ) tạo thành este

C. Tác dụng với HNO3 đặc trong H2SO4 đặc 

D. Bị hoà tan bởi dd Cu(OH)2 trong NH3

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?

A. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam

B. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với hiđro tạo ra poliancol.

C. Khác với glucozơ, fructozơ không phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở nó không có nhóm –CHO

D. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm – CHO

Câu 16: Glucozơ không có tính chất nào dưới đây?

A. Tính chất của nhóm anđehit 

B. Tính chất của ancol đa chức

C. Tham gia phản ứng thủy phân 

D. Lên men tạo ancol etylic

Câu 17. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?

A. Tráng gương, phích 

B. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực

C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic 

D. Nguyên liệu sản xuất PVC

Câu 18: Phương pháp điều chế etanol nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm?

A. Lên men glucozơ 

B. Thuỷ phân dẫn xuất etyl halogen trong môi trường kiềm

C. Cho etilen tác dụng với dd H2SO4,loãng,nóng 

D. Cho hỗn hợp etilen–hơi nước qua tháp có H3PO4

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt

B. Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm phía trên

C. Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt mới cắt của quả chuối chín thấy có màu xanh

D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng gương

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế biến thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo

B. Khi để rớt H2SO4 đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay, còn khi bị rớt HCl

vào thì vải mủn dần rồi mới bục ra

C. Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có tính khử, khi thuỷ phân đến cùng cho glucozơ

D. Khác với tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng màu với I2 mà lại có phản ứng của poliol.

Hy vọng bài viết Ôn thi tốt nghiệp Hóa học 12: Sơ đồ tư duy Hóa của chúng tôi tổng hợp sẽ hỗ trợ các bạn học bài hiệu quả để đạt số điểm cao nhất trong kỳ thi tốt nghiệp môn Hóa học.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.