Kiến thức môn Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Thứ tự thực hiện các phép tính như thế nào? Kiến thức môn Toán lớp 6 được chia sẻ hôm nay sẽ giúp các bạn ôn tập và hiểu hơn về vấn đề này. Từ đó biết cách thực hiện các phép tính một cách nhanh nhất và chính xác nhất.
A. LÝ THUYẾT PHẦN PHÉP TÍNH TOÁN LỚP 6
+ Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:
– Nếu chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có phép nhân và phép chia) thì thực hiện các phép tính từ trái qua phải.
– Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ví dụ 1. Tính giá trị biểu thức sau:
a) 23 + 47 – 52;
b) 24.5:3;
c) 22.3 + 3.7 – 18:9.
Lời giải
a) 23 + 47 – 52
= 70 – 52
= 18.
b) 24.5:3
= 120 : 3
= 40.
c) 22.3 + 3.7 – 18:9
= 4.3 + 21 – 2
=12 + 21 – 2
= 33 – 2
= 31.
+ Đối với các biểu thức có dấu ngoặc:
– Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc trước.
– Nếu có các dấu ngoặc tròn (), dấu ngoặc vuông [], dấu ngoặc nhọn {} thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính
(30 + 80).2 + 20:4;
Lời giải
(30 + 80).2 + 20:4
= 110.2 + 5
= 220 + 5
= 225.
B. BÀI TẬP
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) 36 – 18:6;
b) 2.32 – 24:(6.2);
c) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23.
Lời giải
a) 36 – 18:6 = 36 – 3 = 33
b) 2.32 – 24:(6.2)
= 2.9 – 24:12
= 18 – 2
= 16
c) 120 + [55 – (11 – 3.2)2] + 23
= 120 + [55 – (11 – 6)2] + 23
= 120 + [55 – (5)2] + 23
= 120 + [55 – 25] + 8
= 120 + 30 + 8
= 158.
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 1 + 2(a + b) – 43 khi a = 25; b = 9;
b) [2.x – (23.4 – 16):y].1230 khi x = 8; y = 1.
Lời giải
a) Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức ta được:
1 + 2(25 + 9) – 43
= 1 + 2.34 – 64
= 1 + 68 – 64
= 69 – 64
= 5
b) Thay x = 8, y = 1 vào biểu thức, ta được:
[2.8 – (23.4 – 16):1].1230
= [16 – (8.4 – 16):1].1230
= [16 – (32 – 16):1].1230
= [16 – 16:1].1230
= [16 – 16].1230
= 0:1230
= 0
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN LỚP 6 BÀI 7: THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Nhận biết
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.
C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
D. Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Lời giải
Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Đáp án: D
Câu 2. Cho phép tính 12 + 8.3. Bạn Nam thực hiện như sau:
12 + 8.3
= (12 + 8).3 (Bước 1)
= 20.3 (Bước 2)
= 60. (Bước 3)
Bạn Nam sai từ bước nào?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Không sai bước nào.
Lời giải
Bạn Nam sai ngay từ bước 1, vì theo thứ tự thực hiện phép tính phải thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Sửa lại: 12 + 8.3
= 12 + 24
= 36.
Đáp án: A
Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa.
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ.
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Lời giải
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Đáp án: C
Câu 4. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }.
B. ( ) → [ ] → { }.
C. { } → [ ] → ( ).
D. [ ] → { } → ( ).
Lời giải
Đối với biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính: ( ) → [ ] → { }.
Đáp án: B
Câu 5. Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
A. 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
B. 100:[2.(30 − {12 + 7})].
C. 100:(2.{30 − [12 + 7]}).
D. 100:(2.[30 − {12 + 7}]).
Lời giải Biểu thức sử dụng đúng dấu ngoặc là: 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
Đáp án: A
II. Thông hiểu
Câu 1. Tính 14 + 2.82.
A. 142;
B. 143;
C. 144;
D. 145
Lời giải 14 + 2.82 = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.
Đáp án: A
Câu 2. 21 là kết quả của phép tính nào dưới đây.
A. 60 – [120 – (42 – 33)2].
B. 60 – [90 – (42 – 33)2].
C. 25.22 – 89.
D. 8 + 36:3.2.
Lời giải
+) 60 – [120 – (42 – 33)2]
= 60 – [120 – 92]
= 60 – [120 – 81]
= 60 – 39
= 21. Do đó A đúng.
+) 60 – [90 – (42 – 33)2]
= 60 – [90 – 92]
= 60 – [90 – 81]
= 60 – 9
= 51.
+) 25.22 – 89
= 25.4 – 89
= 100 – 89
= 11.
Đáp án: A
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 tại a = 3, b = 4.
A. 200.
B. 300.
C. 400.
D. 500.
Lời giải
Thay a = 3 và b = 4 vào biểu thức 8.(a2 + b2) + 100 , ta được:
8.(32 + 42) + 100
= 8.(9 + 16) + 100
= 8.25 + 100
= 200 + 100
= 300.
Đáp án: B
Câu 4. Tìm giá trị của x thỏa mãn: {23 + [1 + (3 – 1)2]} : x = 13.
A. x = 1;
B. x = 2;
C. x = 3;
D. x = 0.
Lời giải
{23 + [1 + (3 – 1)2]} : x = 13
{8 + [1 + 22]} : x = 13
{8 + [1 + 4]} : x = 13
{8 + 5} : x = 13
13 : x = 13
x = 13 : 13
x = 1.
Đáp án: A
Câu 5. Lập biểu thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD (hình bên).
A. (a + b + 1 + a).2;
B. (a + b + 1).a;
C. 2(a + b + 1).a;
D. a2 + ab.
Lời giải
Chiều dài hình chữ nhật là: a + b +1 (đvđd)
Diện tích hình chữ nhật là: (a + b + 1).a = a.a + a.b + a.1 = a2 + ab + 1 (đvdt).
Đáp án: B
Kiến thức môn Toán lớp 6 bài 7 về Thứ tự thực hiện các phép tính rất đơn giản phải không các bạn. Hãy nhớ làm theo quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau bạn sẽ thực hiện phép toán rất nhanh chóng và chính xác. Nếu có gì không hiểu hãy chia sẻ ngay dưới comment để được giải đáp cụ thể hơn nhé!